Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu

Trong tiếng Anh, việc hiểu rõ 12 thì cơ bản là yếu tố rất quan trọng để người học có thể tiếp cận được những kiến thức nền tảng một cách vững chắc. Tuy nhiên, để ghi nhớ được tất cả các thì không phải là điều đơn giản. Hiểu được điều đó, ICC Academy đã tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh để giúp cho người mới bắt đầu có thể dễ dàng hệ thống kiến thức.

Vì sao cần phải ghi nhớ cách dùng 12 thì trong tiếng Anh?

Việc ghi nhớ công thức 12 thì trong tiếng Anh đóng một vai trò vô cùng quan trọng vì những kiến thức này sẽ mang đến nhiều lợi ích cho quá trình học và sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh trong giao tiếp.

Cần phải ghi nhớ 12 thì tiếng Anh

Cần phải ghi nhớ 12 thì tiếng Anh

  • Giao tiếp chuẩn xác: Hiểu và sử dụng đúng các thì sẽ giúp bạn diễn đạt ý nghĩa thông tin một cách chính xác. Đặc biệt là tự tin hơn khi tham gia vào các cuộc trò chuyện, giao tiếp với người nước ngoài.
  • Hiểu và nắm bắt thông tin nhanh chóng: Việc ghi nhớ các thì sẽ giúp cho bạn có thể hiểu, nắm bắt được nội dung một cách nhanh chóng khi đọc sách báo, tài liệu tiếng Anh,…
  • Nâng cao khả năng ngôn ngữ: Nắm chắc, hiểu rõ và biết cách  tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo và linh hoạt hơn.
  • Hiểu rõ ngữ pháp tiếng Anh: Các thì có liên quan chặt chẽ đến ngữ pháp, khi bạn đã nắm chắc kiến thức này thì việc học tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.

Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất

Trong tiếng Anh có tổng cộng 12 thì cơ bản và việc nắm vững các thì là một điều cần thiết. Để ghi nhớ những kiến thức này nhanh chóng thì chúng ta có thể dựa vào bảng tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết. Nếu như bạn là một người mới bắt đầu học tiếng Anh thì nhất định không được bỏ qua hệ thống kiến thức chi tiết bên dưới đây.

Thì hiện tại đơn (Present simple)

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn

Định nghĩa

Diễn tả một sự việc xảy ra thường xuyên, một sự việc lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục hoặc một sự thật hiển nhiên.

Công thức

Loại câu Động từ thường Động từ to be
Khẳng định S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì hiện đại đơn là trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Frequently (thường xuyên)
  • Often (thường)
  • Usually (thông thường)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Occasionally (đôi khi)
  • Always (luôn luôn)
  • Rarely (hiếm khi)
  • Seldom (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)

Ví dụ:

  • I usually drink a cup of coffee in the morning – Tôi thường uống một tách cà phê vào buổi sáng.
  • She drinks a cup of coffee before work – Cô ấy uống một tách cà phê trước khi đi làm.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

Định nghĩa

Diễn tả sự việc xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm đó và hành động này vẫn chưa chấm dứt.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + am/is/are + V_ing
Phủ định S + am/is/are + not + V_ing
Nghi vấn Am/Is/Are + S + V_ing?

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu có chứa các từ, cụm từ:

  • Các cụm từ chỉ thời điểm nói: Right now (ngay bây giờ), now (bây giờ), at the moment (lúc này), at this moment (lúc này),…
  • Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói: These days (dạo này), currently (hiện tại), at present (hiện tại), this week (tuần này),…
  • Các cụm từ diễn tả tần suất dày đặc: Always (luôn luôn), constantly (rất thường), all the time (mọi lúc),…
  • Những mốc thời gian trong tương lai gần với thời điểm nói: This weekend (cuối tuần này), tonight (tối nay), at the end of this year (vào cuối năm nay),…

Ví dụ:

  • She is practicing the piano at the music school – Cô ấy đang luyện tập piano ở trường âm nhạc.
  • She is talking on the phone with her friend – Cô ấy đang nói chuyện qua điện thoại với bạn của mình.

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành

Định nghĩa

Đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong lại.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + have/has + V3/ed + O
Phủ định S + have/has + not + V3/ed + O
Nghi vấn Have/has + S + V3/ed + O?

Dấu hiệu nhận biết

12 thì trong tiếng Anh – một vài dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

  • Động từ thường xuất hiện trong cấu trúc have/ has (not) + V3/Ved.
  • Cụm từ chỉ thời gian kết thúc gần đây: Just (vừa mới), recently (gần đây), lately (dạo này), in the past few days/weeks/months (trong vài ngày/tuần/tháng gần đây),…
  • Các từ biểu thị hoạt động đã xảy ra hay chưa: Ever (từng), never (không bao giờ), already (đã), yet (chưa),…
  • Các từ chỉ kết quả hoặc tác động của hành động: So far (cho đến nay), up to now (cho đến bây giờ),

Ví dụ:

  • I have just finished my homework – Tôi vừa mới hoàn thành bài tập về nhà.
  • Has she made any progress up to now? – Cô ấy đã có bất kỳ tiến bộ nào cho đến bây giờ chưa?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)

Định nghĩa

Tái hiện một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn cho đến thời điểm hiện tại, có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai nhưng kết quả sẽ lưu ở hiện tại.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + have/has + been + V_ing
Phủ định S + have/has + not + been + V_ing
Nghi vấn Has/ Have + S + been+ V_ing?

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

  • Cụm từ chỉ thời gian: For (trong khoảng thời gian), since (từ khi), how long (bao lâu),…
  • Các từ chỉ sự liên tục, tiếp diễn: Continuously (liên tục), constantly (thường xuyên), all the time (suốt thời gian), lately (dạo gần đây),
  • Các từ chỉ kết quả hoặc tác động của hành động: So far (cho đến nay), up to now (cho đến bây giờ),

Ví dụ:

  • I have been studying for two hours – Tôi đã học được 2 tiếng.
  • He has been practicing the piano all day – Anh ấy đã luyện tập piano cả ngày.

Thì quá khứ đơn (Past simple tense)

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn

Định nghĩa

Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm được xác định trong quá khứ.

Công thức

Loại câu Động từ thường Động từ to be
Khẳng định S + V2/ed + O S + was/were + O
Phủ định S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O
Nghi vấn Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?

Dấu hiệu nhận biết

Nhận biết thì quá khứ đơn thông qua các dấu hiệu:

  • Từ chỉ thời gian trong quá khứ: Yesterday (hôm qua), last week/month/year (tuần/tháng/năm trước), in 1999 (năm 1999),…
  • Các từ chỉ mốc thời gian quá khứ: ago (trước đây), in the past (trước đây),…
  • Các từ chỉ hoàn thành, kết thúc hành động quá khứ: finished (hoàn thành), ended (kết thúc),

Ví dụ:

  • We lived in that house in the past – Chúng tôi đã sống trong căn nhà đó trước đây.
  • He arrived home late last night – Anh ấy về nhà muộn đêm qua.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)

Định nghĩa

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + was/were + V_ing + O
Phủ định S + was/were + not + V_ing + O
Nghi vấn Was/were + S + V_ing + O?

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn thì chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu:

  • Cụm từ chỉ thời gian quá khứ: at that time (vào lúc đó), at 6 p.m. (lúc 6 giờ chiều), while (trong khi),…
  • Các từ chỉ sự liên tục, tiếp diễn: constantly (thường xuyên), continuously (liên tục),…
  • Các từ chỉ sự việc đang xảy ra, sự việc đồng thời: while (trong khi), as (khi),…
  • Các từ chỉ sự việc gián đoạn: when (khi), while (trong khi),…

Ví dụ:

  • She was cooking dinner while he was watching TV – Cô ấy đang nấu bữa tối trong khi anh ấy đang xem TV.
  • We were talking on the phone all night long – Chúng tôi đã nói chuyện điện thoại suốt đêm dài.

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành

Định nghĩa

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + had + V3/ed + O
Phủ định S + had + not + V3/ed + O
Nghi vấn Had + S + V3/ed + O?

Dấu hiệu nhận biết

12 thì trong tiếng Anh – Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

  • Từ chỉ thời gian quá khứ trước một sự kiện khác: before (trước khi), after (sau khi), when (khi),…
  • Cụm từ chỉ thời gian quá khứ: by the time (khi), by (trước khi),…
  • Các từ chỉ hoàn thành, kết thúc hành động quá khứ: already (đã), yet (chưa), just (vừa mới),…

Ví dụ:

  • He had finished the report by the time the meeting started – He had finished the report by the time the meeting started.
  • I had already eaten dinner before she arrived – Tôi đã ăn tối trước khi cô ấy đến.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)

Định nghĩa

Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu, hành động xảy ra trước sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động xảy ra sau được chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + had been + V_ing + O
Phủ định S + had + not + been + V_ing + O
Nghi vấn Had + S + been + V_ing + O?

Dấu hiệu nhận biết

Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

  • Cụm từ chỉ thời gian quá khứ trước một thời điểm khác trong quá khứ: before (trước khi), by the time (đến lúc), when (khi),…
  • Các từ chỉ kết quả hoặc tác động của hành động trong quá khứ: already (đã), just (vừa mới), still (vẫn),…
  • Các từ chỉ sự tiếp diễn liên tục: continuously (liên tục), constantly (thường xuyên),

Ví dụ:

  • She had been working in the garden all morning when it started raining – Cô ấy đã làm việc trong vườn cả buổi sáng trước khi trời bắt đầu mưa.
  • We had been traveling for weeks when we decided to take a break – Chúng tôi đã đi du lịch trong nhiều tuần trước khi chúng tôi quyết định nghỉ ngơi.

Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn

Định nghĩa

Diễn ra hành động xảy ra và kết thúc trong tương lai.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Nghi vấn Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Dấu hiệu nhận biết

Muốn nhận biết thì tương lai đơn một cách chính xác thì chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau:

  • Cụm từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow (ngày mai), next week/month/year (tuần/tháng/năm tới), in the future (trong tương lai),…
  • Các từ chỉ ý chí, dự định, quyết định: will (sẽ), shall (sẽ), intend to (dự định), plan to (lên kế hoạch),…
  • Các từ chỉ lời hứa, cam kết: promise (hứa), guarantee (đảm bảo),…
  • Các từ chỉ dự đoán, suy đoán, phỏng đoán: think (nghĩ), believe (tin), expect (mong đợi),…

Ví dụ:

  • They are traveling to Europe next month – Họ sẽ đi du lịch châu Âu vào tháng sau.
  • We intend to start a new project next week – Chúng tôi dự định bắt đầu một dự án mới vào tuần tới.

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

Định nghĩa

Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai tại một thời điểm xác định.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + will/shall + be + V-ing
Phủ định S + will/shall + not + be + V-ing
Nghi vấn Will/shall + S + be + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì tương lai tiếp diễn chính xác thì chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu:

  • Cụm từ chỉ thời gian trong tương lai: tomorrow (ngày mai), next week/month/year (tuần/tháng/năm tới), in the future (trong tương lai),…
  • Các từ chỉ kế hoạch, dự định trong tương lai: will (sẽ), going to (định), planning to (lên kế hoạch),…
  • Các từ chỉ tiếp diễn, liên tục: all day/night (cả ngày/đêm), constantly (thường xuyên), non-stop (liên tục),…
  • Các từ chỉ dự đoán, phỏng đoán: probably (có lẽ), likely (có khả năng),…

Ví dụ:

  • She will be having a meeting with her clients in the afternoon – Cô ấy sẽ có một cuộc họp với khách hàng của mình vào buổi chiều.
  • They will be traveling to Europe next month – Họ sẽ đi du lịch châu Âu vào tháng tới.

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)

Định nghĩa

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + shall/will + have + V3/ed
Phủ định S + shall/will not + have + V3/ed
Nghi vấn Shall/Will + S + have + V3/ed?

Dấu hiệu nhận biết

Những dấu hiệu để nhận biết thì tương lai hoàn thành một cách chính xác nhất:

  • Từ chỉ thời gian tương lai: by (trước khi), by the time (trước khi), by the end of (trước cuối),…
  • Cụm từ chỉ thời gian trong tương lai: in a month/year (trong một tháng/năm), by next week/month/year (trước tuần/tháng/năm tới),…
  • Các từ chỉ sự hoàn thành, kết thúc hành động trong tương lai: completed (hoàn thành), finished (kết thúc),…

Ví dụ:

  • I will have finished my work by 5 PM – Tôi sẽ hoàn thành công việc của mình trước 5 giờ chiều.
  • We will have moved to a new house by next month – Chúng tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào tháng tới.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Định nghĩa

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, đang tiếp tục và sẽ kết thúc tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức

Loại câu Cấu trúc
Khẳng định S + shall/will + have been + V-ing + O
Phủ định S + shall/will not + have + been + V-ing
Nghi vấn Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Dấu hiệu nhận biết

Nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn chuẩn xác thông qua các dấu hiệu:

  • Cụm từ chỉ thời gian trong tương lai: by (trước khi), by the time (đến lúc), before (trước),…
  • Cụm từ chỉ thời gian trong tương lai: by (trước khi), by the time (đến lúc), before (trước),…
  • Cụm từ chỉ sự liên tục hoặc tiếp diễn: all day (cả ngày), all week (cả tuần),…

Ví dụ:

  • By the time he arrives, we will have been waiting for two hours – Vào thời điểm anh ấy đến, chúng tôi sẽ đợi hai giờ.
  • By then, they will have been living in that house for ten years – Đến lúc đó, họ sẽ sống trong ngôi nhà đó được mười năm.

Mẹo ghi nhớ cấu trúc 12 thì tiếng Anh nhanh chóng

Mẹo ghi nhớ cấu trúc thì

Mẹo ghi nhớ cấu trúc thì

Để ghi nhớ cấu trúc 12 thì trong tiếng Anh ngắn gọn và nhanh chóng, bạn có thể làm theo những mẹo sau:

  • Học từng thì một: Bạn hãy bắt đầu bằng việc ghi nhớ từng thì một cách chi tiết. Hãy tập trung vào cấu trúc câu, học thuộc công thức cũng như là các trạng từ đi kèm với mỗi thì.
  • Ghi chép và tổng hợp một bảng 12 thì trong tiếng Anh: Tạo một bảng tổng hợp tất cả các thì trong tiếng Anh sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan và dễ dàng tra cứu thông tin khi cần thiết.
  • Xây dựng các mẫu câu đơn giản: Bạn hãy tự xây dựng cho mình những ví dụ đơn giản về mỗi thì. Luyện tập viết và nói các mẫu câu này thường xuyên cũng là một cách giúp bạn củng cố và ghi nhớ các thì tiếng Anh được lâu hơn.
  • Đăng ký khóa học tại trung tâm: Nếu có thể, bạn nên đăng ký các khóa học tiếng Anh cơ bản tại trung tâm. Với sự giảng giải ân cần và chi tiết của giáo viên, bạn sẽ có thể nhanh chóng ghi nhớ và nắm bắt kiến thức này.

Bài tập áp dụng 12 thì cơ bản trong tiếng Anh

Dưới đây là một số dạng bài tập 12 thì trong tiếng Anh có đáp án chi tiết dành cho bạn tham khảo:

Bài tập

Bài 1: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:

Yesterday, I (1) _______ (go) to the park with my friends. We (2) _______ (play) soccer and (3) _______ (have) a picnic. While we (4) _______ (eat), it (5) _______ (start) to rain. We (6) _______ (run) to find shelter under a tree. We (7) _______ (wait) for the rain to stop. After the rain (8) _______ (stop), we (9) _______ (continue) playing soccer. We (10) _______ (have) so much fun.

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc vào thì đã cho:

  1. I (see) _______ him every day.
  2. She (study) _______ French last year.
  3. They (play) _______ basketball at the moment.
  4. We (not go) _______ to the party last night.
  5. He (read) _______ that book before.
  6. My parents (live) _______ in this city since 1995.
  7. The train (arrive) _______ in five minutes.
  8. I (not eat) _______ sushi before.
  9. They (travel) _______ to Europe next month.
  10. She (watch) _______ a movie when I called her.

Bài 3: Hoàn thành câu với thì phù hợp:

  1. He ___________ (work) in that company for five years before he got promoted.
  2. By the time she arrives, we ___________ (prepare) dinner.
  3. If it ___________ (snow), we will build a snowman.
  4. She ___________ (not visit) her grandparents last weekend.
  5. They ___________ (not start) the meeting yet.
  6. I ___________ (travel) to Paris next month.
  7. We ___________ (not see) each other since last year.
  8. He ___________ (be) at home when I called him.
  9. She ___________ (play) the guitar while I was cooking dinner.
  10. By the time I finish this book, I ___________ (read) ten novels this year.

Đáp án chi tiết

Bài 1:

  1. went
  2. played
  3. had
  4. were eating
  5. started
  6. ran
  7. waited
  8. stopped
  9. continued
  10. had

Bài 2:

  1. see
  2. studied
  3. are playing
  4. didn’t go
  5. has read
  6. have lived
  7. will arrive
  8. haven’t eaten
  9. will travel
  10. was watching

Bài 3:

  1. had worked
  2. will have prepared
  3. snows
  4. didn’t visit
  5. haven’t started
  6. will travel
  7. haven’t seen
  8. was
  9. was playing
  10. will have read

Bài viết trên đây đã tổng hợp và giới thiệu chi tiết về cấu trúc 12 thì trong tiếng Anh giúp những người mới bắt đầu có thể nắm vững kiến thức cơ bản này. Tuy nhiên, nếu như bạn muốn tìm hiểu rõ hơn về các khóa học online, đăng ký ngay khóa học tiếng Anh hoặc khóa học tiếng Pháp online 1 kèm 1 tại ICC Academy. Liên hệ với trung tâm thông qua số hotline 024 6662 8671 để được tư vấn chi tiết nhé!

Khai giảng lớp học mới

ICC mang lại khoá học chất lượng cao dành cho học viên không chỉ tại Việt Nam mà còn đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài

Đăng ký nhận
tư vấn miễn phí

    5
    Ngày
    08
    Giờ
    30
    Phút
    42
    Giây
    Điện thoại: 024 6662 8671
    Messages ICC ACADEMY
    icon-default