Bật mí cách chia động từ tiếng Đức cực dễ nhớ – Bài tập vận dụng

Khi mới bắt đầu học tiếng Đức cơ bản, bạn sẽ phải tập làm quen với phần chia động từ. Việc sử dụng nhuần nhuyễn, chính xác cách chia động từ sẽ giúp bạn hiểu được cách sử dụng động từ trong câu và từ đó xây dựng một nền tảng ngữ pháp vững chắc. Bài viết dưới đây ICC Academy sẽ bật mí cho bạn cách để chia động từ tiếng Đức cực dễ nhớ và bài tập vận dụng đi kèm nhé!

Chia động từ tiếng Đức là gì?

Chia động từ tiếng Đức là gì?

Chia động từ tiếng Đức là biến đổi 1 động từ bằng cách làm thay đổi phần chính của từ. Tuy nhiên phải tuân theo những quy tắc ngữ pháp nhất định trong tiếng Đức.

Đây là một khái niệm quan trọng trong tiếng Đức, giúp người học tiếng Đức có thể sử dụng động từ chính xác và tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng thời gian, ngôi và số của động từ.

Việc thực hiện chính xác các quy tắc này sẽ giúp cho người học biến đổi các động từ một cách chính xác và tự tin hơn khi tham gia các khóa học tiếng Đức.

Gốc động từ (Verbstamm)

Để hiểu rõ hơn về quy tắc chia động từ trong tiếng Đức, trước tiên bạn cần phải nắm rõ các thành phần cấu tạo động từ. Một động từ nguyên mẫu (Infinitive) gồm 2 phần chính: Verbstamm + Endung “-en/-n”.

Phần Verbstamm đơn giản chỉ là gốc của động từ. Hầu hết các động từ trong tiếng Đức đều kết thúc bằng đuôi -en (machen, leben…) hoặc -n (wandern, erinnern..). Nếu bỏ đi phần -en/-n, bạn sẽ thu được gốc của động từ đó.

Ví dụ, khi xét động từ machen, bạn cần phải bỏ đi đuôi -en, và gốc của động từ này sẽ là mach. Tương tự, động từ leben sẽ có gốc là leb, còn động từ wandern sẽ có gốc là wander.

Quy tắc chia động từ tiếng Đức dễ nhớ

Quy tắc chia động từ tiếng Đức dễ nhớ

Động từ có quy tắc

Động từ có quy tắc thường được chia theo một quy tắc nhất định mà không làm biến đổi hay ảnh hưởng đến gốc động từ (Verbstamm).

Ví dụ với hai động từ kommenerinnern: Gốc động từ ở đây là kommerinner có đuôi là en và n. Cách chia động từ tiếng Đức cho các ngôi khác nhau bằng cách ghép gốc động từ với đuôi tương ứng, lần lượt các ngôi như sau đây:

ich -e
du -st
er/sie/es -t
wir -en
ihr -t
Sie/sie -en
  • Ví dụ: wohnen, kommen
ich wohne komme
du wohnst kommst
er/sie/es wohnt kommt
wir wohnen kommen
ihr wohnt kommt
Sie/sie wohnen kommen

Tuy nhiên, có một số lưu ý nhỏ mà bạn cần ghi nhớ:

  • Các chia động từ của các ngôi du, er/sie/esihr kết thúc bằng –t, -d. –ffn, -chn và –tm là thêm một chữ e vào trước –st–t. Nhưng đối với các trường hợp khác thì chỉ cần giữ nguyên. 

Ví dụ: khi động từ kết thúc bằng -t như “arbeitet” (làm việc), khi chia động từ ở ngôi du ta phải thêm e vào trước -st, thành “arbeitest” (bạn làm việc). Tương tự, khi chia động từ ở ngôi ihr, ta cũng phải thêm e vào trước -t, thành “arbeitet” (các bạn làm việc).

Ngôi (promomen) arbeiten (làm việc) baden (tắm)
ich arbeite bade
du arbeitest badest
er/sie/es arbeitet badet
ihr arbeitet badet
wir arbeiten baden
Sie/ sie arbeiten baden
  • Thứ hai, để sử dụng chính xác động từ trong tiếng Đức, chúng ta cần chú ý đến kết thúc của từ đó. Nếu động từ kết thúc bằng đuôi – ß, – s, – z, thì ngôi du sẽ không cần phải thêm s vào cuối từ nữa. Ví dụ: thay vì nói du heißst, thì chúng ta nói du heißt.
Pronomen (ngôi) tanzen (khiêu vũ) lösen
ich tanze löse
du tanzt löst
er/sie/é tanzt löst
wir tanzen lösen
ihr tanzt löst
Sie/sie (Pl.) tanzen lösen

Để chia động từ kết thúc bằng đuôi -eln ở ngôi ich, ta bỏ e và thêm le.

Pronomen (ngôi) sammeln (sưu tầm) bügeln (là quần áo)
ich sammle bügle
du sammelst bügelst
er/sie/é sammelt bügelt
wir sammeln bügeln
bügelt sammelt bügelt
Sie/sie (Pl.) sammeln bügeln

Động từ bất quy tắc

Như tên gọi của nó đã gợi ý, việc chia động từ tiếng Đức không có quy tắc nào cụ thể. Hơn nữa, nguyên âm cũng được biến đổi một cách đặc biệt, tùy thuộc vào từng trường hợp. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn, ICC Academy sẽ chỉ ra cho các bạn một số quy tắc cơ bản như sau:

  • Nguyên âm ‘e’: Nếu đằng sau nguyên âm ‘e’ là một phụ âm thì ‘e’ sẽ được chuyển thành ‘ie’. Trường hợp khác, nếu đằng sau nguyên âm ‘e’ có hai phụ âm trở lên và động từ đó thuộc các ngôi bắt đầu bằng ‘du’, ‘er/sie/es’, thì ‘e’ sẽ được chuyển thành ‘i’.

Lưu ý: Không áp dụng với tất cả các trường hợp.

Pronomen (ngôi) lesen (đọc) essen (ăn)
Ich lese esse
Du liest isst
Er/sie/es liest isst
Ihr lest esst
Wir lesen essen
Sie/sie lesen essen
  • Nguyên âm a: a có thể được thay thế bằng ä, ví dụ như trong từ fahren, áp dụng cho các đại từ nhân xưng du, er/sie/es. Điều này có nghĩa là khi các đại từ này xuất hiện trong một câu, nguyên âm a trong từ sẽ được thay thế bằng â. Ví dụ: Nếu bạn muốn nói “anh ta lái xe” bằng tiếng Đức, bạn sẽ nói “er fährt Auto” thay vì “er fahrt Auto”.
Pronomen (ngôi) fahren (đi)
ich fahre
du fährst
er/sie/es fährt
wir fahren
ihr fahrt
Sie/ sie fahren

Động từ đặc biệt

Đây cũng là các động từ được chia mà không tuân theo một quy tắc nhất định. Khi thì biến đổi cả nguyên âm gốc lẫn phụ âm phụ mà không phải thêm đuôi. Khi thì có sự biến đổi hoàn toàn khác.

  • Trợ động từ (Hilfsverben): sein, haben, werden.
  • Động từ đặc biệt: wissen.
  • Động từ khuyết thiếu (Modalverben): wollen, können, müssen, dürfen, sollen, möchêtn.

Dưới đây là các cách chia của các trợ động từ và động từ đặc biệt.

Pronomen (ngôi) sein haben werden wissen
ich bin habe werde weiß
du bist hast wird weißt
er/sie/es ist hat wirst weiß
ihr seid habt werdet wisst
wir sind haben werden wissen
sie/ Sie sind haben werden wissen

Ngoài ra, ta còn có một nhóm các động từ khuyết thiếu. 

Pronomen (ngôi) wollen können müssen dürfen sollen möchten
ich will kann muss darf soll möchte
du willst kannst musst darfst sollst möchtest
er/sie/es will kann muss darf soll möchte
wir wollen können müssen dürfen sollen möchten
ihr wollt könnt müsst dürft sollt möchtet
Sie/sie wollen können müssen dürfen sollen möchten

Bài tập vận dụng chia động từ tiếng Đức

1. Hier ist jemand. ____ du es nicht? [hören]

2. Ihr ____ Musik und ____ einen Brief. [hören / schreiben]

3. Meine Eltern ____ morgen zu mir und ____ meinen Hund mit. [kommen / bringen]

4. Ich ____ ein Wasser, das mir ____ . [trinken / schmecken]

5. Du ____ mit deinem Hund und ____ danach. [spielen / arbeiten]

6. Meine Schwester ____ ihre Hausaufgaben und ____ eine E-Mail. [machen / schreiben]

7. Meine Mutter ____ einkaufen, ich ____ aber lieber zu Hause. [gehen / bleiben]

8. ____ du mir deinen Namen? Dann ____ ich dir. [sagen / schreiben]

9. Heute ____ ich und dann ____ ich. [schwimmen / lernen]

10. Wir ____ einkaufen und ____ dann die Oma. [gehen / besuchen]

11. Es ____ schon den ganzen Tag. [regnen]

12. Wer ____ denn alle diese teuren Sachen? [kaufen]

Đáp án

1. Hörst 

2. hört – schreibt 

3. kommen – bringen 

4. trinke – schmeckt 

5. spielst – arbeitest 

6. macht – schreibt

7. geht – bleibe 

8. Sagst – schreibe 

9. schwimme – lerne 

10. gehen – besuchen 

11. regnet 

12. kauft

Trên đây ICC Academy đã tổng hợp cách chia động từ tiếng Đức cực dễ nhớ. Hãy học và ghi nhớ điểm ngữ pháp quan trọng này để chinh phục mọi dạng bài tập, bài thi từ cơ bản đến nâng cao nhé. Chúc bạn luôn học tốt!

Khai giảng lớp học mới

ICC mang lại khoá học chất lượng cao dành cho học viên không chỉ tại Việt Nam mà còn đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài

Đăng ký nhận
tư vấn miễn phí

    5
    Ngày
    08
    Giờ
    30
    Phút
    42
    Giây
    Điện thoại: 024 6662 8671
    Messages ICC ACADEMY
    icon-default