Mệnh đề quan hệ là gì? Các loại mệnh đề và cách dùng chi tiết

Relative clause là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh. Vậy mệnh đề quan hệ là gì? Có bao nhiêu loại và cách sử dụng cụ thể như thế nào? Hãy cùng ICC Academy tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây.

Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ là một phần của câu, bao gồm nhiều từ hoặc là một cấu trúc giống như một câu. Nó được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ, đứng sau danh từ hoặc đại từ và bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó. 

Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ là gì?

Các loại từ thường dùng trong mệnh đề quan hệ là gì?

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ là những từ dùng để thay thế cho danh từ hoặc đại từ đứng trước nó, có vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Các đại từ quan hệ thường gặp là: who, whom, which, that, whose. 

Đại từ quan hệ Cách dùng Ví dụ
Who Thường được dùng để chỉ người. Nó có thể được sử dụng để thay thế cho một danh từ đang được nhắc đến trong mệnh đề trước đó.  The person who called me last night was my mother. (Người đã gọi cho tôi đêm qua là mẹ tôi.)
Whom Được dùng khi nhắc đến một người mà bạn đang nói tới và muốn xác định danh xưng của họ. Ngoài ra, “Whom” cũng có thể được sử dụng như một đại từ tân ngữ thay cho danh từ người trong mệnh đề quan hệ. The teacher whom you mentioned is here. (Giáo viên bạn đề cập đang ở đây.)
Which Được sử dụng để đặt câu hỏi về một thứ gì đó đã được đề cập trước đó trong câu.  I have two cats, which are both black and white. (Tôi có hai con mèo, cả hai đều đen và trắng.)
Whose Dùng để chỉ người sở hữu, vật sở hữu hoặc thậm chí cả động vật sở hữu. The puppy whose tail is wagging is very cute. (Bé cún vẫy đuôi rất dễ thương.)
That Được sử dụng như một liên từ để chỉ ra một danh từ hoặc đại từ trước đó. The Hollywood movie that I watched yesterday was very interesting. (Bộ phim Hollywood mà tôi xem ngày hôm qua rất thú vị.)

Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)

Các trạng từ quan hệ là những từ dùng để chỉ thời gian, nơi chốn, lý do… của một sự việc hoặc sự vật được nói đến trong mệnh đề quan hệ. Các trạng từ quan hệ thường gặp là: when, where, why. 

Trạng từ quan hệ Cách dùng Ví dụ
When Dùng sau một giới từ hoặc trước một động từ để giải thích thời điểm của sự việc. Let me know when you are back to school. (Hãy cho tôi biết khi bạn đi học lại.)
Where Được dùng để chỉ vị trí hoặc nơi mà mệnh đề chính mô tả. I went to the store where I usually buy groceries. (Tôi đã đi đến cửa hàng nơi tôi thường mua đồ tạp hóa.)
Why Dùng để giải thích lý do hoặc mục đích của hành động hoặc tình huống trong mệnh đề đó She is the reason why I love winter. (Cô ấy là lý do tại sao tôi thích mùa đông.)

Các loại mệnh đề quan hệ phổ biến trong tiếng Anh

Có ba loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Có ba loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề buộc phải có trong câu để xác định danh từ đứng trước nó, nếu không câu sẽ không đầy đủ nghĩa. Mệnh đề này có thể đi cùng với tất cả các trạng từ và đại từ quan hệ, trừ một số ngoại lệ đặc biệt. 

Ví dụ: The woman who is singing there is my wife. (Người phụ nữ đang hát đó là vợ của tôi.)

Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định giải thích thêm cho danh từ trước đó mà câu vẫn đủ nghĩa. Nó được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy, thường đứng sau tên riêng hoặc các danh từ được kèm theo các từ xác định như my, his, her, this, that, these, those… Đặc biệt, không dùng từ “that” trong loại mệnh đề này..

Ví dụ: This building, which was built 200 years ago, is the public museum. (Ngôi nhà này, được đây 200 năm trước, là bảo tàng công cộng.)

Mệnh đề quan hệ nối tiếp 

Mệnh đề quan hệ nối tiếp là một công cụ bổ sung thông tin cho câu, mở rộng ý nghĩa của mệnh đề trước đó. Mệnh đề này thường được ngăn cách bằng dấu phẩy và sử dụng đại từ quan hệ “which” và đứng ở cuối câu.

Ví dụ: Ney forgets to do homework, which makes her mom angry. (Ney quên làm bài tập, điều này khiến mẹ tức giận.)

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Có thể rút gọn các mệnh đề quan hệ theo một trong các cách sau:

Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong câu

Với đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, ta có thể giản lược bằng cách bỏ luôn đại từ quan hệ trong câu. 

Ví dụ: The snack that I ate yesterday is very interesting. (Món ăn vặt mà tôi đã ăn ngày hôm qua rất thú vị.) => The snack I ate yesterday is very interesting.

Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò chủ ngữ trong câu

Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và động từ đứng sau chia ở dạng chủ động, ta dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để giản lược mệnh đề quan hệ. Sau đó bỏ đại từ quan hệ và động từ to be (nếu có). 

Ví dụ: The woman who is sitting by the fence is a policeman. (Người phụ nữ đang ngồi bên hàng rào là cảnh sát.) => The woman sitting by the fence is a policeman.

Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ mệnh đề bị động

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên động từ chính dạng quá khứ đơn V2/Ved.

Ví dụ: The student who was interviewed yesterday passed the university exam. (Học sinh được phỏng vấn ngày hôm qua đã đậu đại học.) => The student interviewed yesterday passed the university exam.

Nếu đại từ quan hệ có chứa các tính từ chỉ số lượng

Nếu mệnh đề quan hệ không xác định có chứa các tính từ chỉ số lượng như all, every, some, any, no… ta có thể rút gọn bằng cách dùng to infinitive. 

Ví dụ: He has nothing that he can do. (Anh ấy không có gì mà anh ấy có thể làm.) => He has nothing to do.

Nếu đại từ quan hệ có chứa các tính từ chỉ sở hữu

Nếu mệnh đề quan hệ không xác định có chứa các tính từ chỉ sở hữu như my, your, his, her… ta có thể rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ. 

Ví dụ: He is a friend who I can trust. (Anh ấy là một người bạn mà tôi có thể tin tưởng.) => He is a friend of mine.

Có bao nhiêu cách để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu?

Có bao nhiêu cách để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu?

Cách dùng That trong relative clause

  • Có thể sử dụng “that” khi trạng từ hoặc đại từ quan hệ xác định.

Ví dụ: The day that we met was unforgettable. 

  • Phải dùng “that” khi thay thế cho cụm về người hoặc vật, danh từ không xác định hoặc đứng sau tính từ so sánh nhất (all, everything, very, only, nothing).

Ví dụ: Sophie is the only person that I can trust. (Sophie là người duy nhất mà tôi có thể tin tưởng.)

  • Không dùng “that” nếu đại từ hoặc trạng từ có giới từ đứng trước hoặc với mệnh đề không xác định.

Ví dụ: The situation, in which we found ourselves, was very difficult. 

Quy tắc sử dụng dấu phẩy trong relative clause

Trong mệnh đề quan hệ, dấu phẩy cũng đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phân biệt giữa mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định,

Đâu là quy tắc sử dụng dấu phẩy trong Relative Clauses?

Đâu là quy tắc sử dụng dấu phẩy trong Relative Clauses?

Trường hợp sử dụng dấu phẩy

  • Khi danh từ là tên riêng, địa danh, danh từ riêng đứng trước các đại từ quan hệ như who, whose, what, whom. 

Ví dụ: Seoul, which is Korea’s capital, is a very famous tourist destination. (Seoul, thủ đô của Hàn Quốc, là điểm du lịch nổi tiếng).

  • Khi danh từ đứng trước là đại từ sở hữu. 

Ví dụ: My grandmother, who is a retired worker, does volunteer work at the nursing home. (Bà của tôi, công nhân đã nghỉ hưu, đang làm tình nguyện trong viện dưỡng lão).

  • Khi danh từ là sự vật duy nhất. 

Ví dụ: The Sun, which the Earth orbits around, rises in the East. (Mặt trời, hành tinh mà Trái Đất quay quanh, mọc ở phía Đông).

  • Khi các đại từ this, that, these, those khi đứng trước danh từ. 

Ví dụ: This house, which is painted green, is my grandmother’s house. (Ngôi nhà này, cái mà được sơn màu xanh lá cây, là nhà của bà nội tôi).

Vị trí đặt dấu phẩy

Khi sử dụng mệnh đề quan hệ trong câu, có một số quy tắc để đặt dấu phẩy để giúp câu trở nên dễ hiểu hơn.

  • Relative Clause nằm đầu câu

Nếu mệnh đề quan hệ nằm giữa câu, dấu phẩy sẽ đặt ở đầu và cuối mệnh đề để phân định nó với phần còn lại của câu.

Ví dụ: My sister, who is an athlete, jumps very well. (Em gái tôi, một vận động viên, nhảy rất giỏi.)

  • Relative Clause nằm cuối câu

Trong trường hợp mệnh đề quan hệ nằm ở cuối câu, thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu mệnh đề để giúp người đọc phân biệt được phần mệnh đề với phần còn lại của câu.

Ví dụ: This is my mother, who is a teacher. (Đây là mẹ tôi, một giáo viên.)

Cần lưu ý những gì khi sử dụng mệnh đề quan hệ trong câu

Các lưu ý khi sử dụng relative clauses là gì?

Các lưu ý khi sử dụng relative clauses là gì?

  • Khi danh từ là tân ngữ của giới từ, có thể chuyển giới từ trước đại từ quan hệ. Ví dụ: Fortunately, we arrived on time, without which we would have been late. (May mắn thay, chúng tôi đã đến đúng giờ, nếu không thì chúng tôi đã bị trễ).
  • Mệnh đề quan hệ xác định không cần dùng đến dấu phẩy. Mệnh đề quan hệ không xác định cần dấu phẩy để ngăn cách với mệnh đề chính.
  • Không được dùng “that” thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc “whose” trong mệnh đề quan hệ không xác định.
  • Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và “to be”, sau đó chuyển động từ về dạng V-ing hoặc phân từ II. Ví dụ: The boy who is wearing a green shirt is my cousin. => The boy wearing a green shirt is my cousin. (Chàng trai đang mặc áo sơ mi xanh là em họ của tôi.)

Bài tập về mệnh đề quan hệ có đáp án

Bài tập

Exercise 1: Nối hai câu riêng lẻ thành 1 câu sử dụng mệnh đề quan hệ

1. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity.
_____________________________________________________________

2. Do you know the man? He is coming towards us.
_____________________________________________________________

3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive.
_____________________________________________________________

4. I come from a city. The city is located by the sea.
_____________________________________________________________

5. The salad was so delicious. I had it for lunch.
_____________________________________________________________

6. He worked for a man. She used to be an engineer.
_____________________________________________________________

7. They called a doctor. He lived nearby.
_____________________________________________________________

8. I wrote an email to my brother. He lives in Italy.
_____________________________________________________________

9. Linh liked the waiter. He was very friendly.
_____________________________________________________________

10. We broke a car. It belonged to my uncle.
_____________________________________________________________

Exercise 2: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

1. She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.
A. which          B. whose         C. that         D. who

2. He bought all the books __________are needed for the next exam.
A. which         B. what         C. those         D. who

3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well.
A. that         B. whom         C. whose         D. their

4. Do you know the girl ________we met at the party last week?
A. which         B. whose         C. who is         D. whom

5. The exercises which we are doing ________very easy.
A. is         B. has been         C. are         D. was

6. The boy _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.
A. having sat / that         B. sitting / which         C. to sit / what         D. sitting / who

7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?
A. set         B. setting         C. to set         D. who was set

8. This is the village in ________my family and I have lived for over 20 years.
A. which         B. that         C. whom         D. where

9. My mother, ________everyone admires, is a famous teacher.
A. where         B. whom         C. which         D. whose

10. The old building __________is in front of my house fell down.
A. of which         B. which         C. whose         D. whom

11. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.
A. that         B. who         C. whom          D. what

12. The man ………….she wanted to see her family.
A. which         B. where         C. whom         D. who

13. The woman ………….came here two days ago is her professor.
A. who         B. that         C. whom         D. what

14. Freedom is something for ………….millions have given their lives.
A. which         B. where         C. whom         D. who

15. Tom has passed the exam last week, ………….is great news.
A. who         B. that         C. which         D. whom

16. The film about ………….they are talking about is fantastic.
A. who         B. which         C. whom         D. that

17. She is the girl ………….is my best friend.
A. that         B. whom         C. who         D. A& C

18. I live in a pleasant room ………….the garden.
to overlook         B. overlooking         C. overlooked         D. which overlooking

19. The pilot was the only man ………….after the crash.
A. was rescued         B. rescued         C. rescuing         D. to be rescued

20. I’ll see you near the post office ………….we met the other day.
A. which         B. where         C. when         D. why

Exercise 3: Điền vào chỗ trống với các đại từ quan hệ: Who, Whom, Whose, Which, That, Where….

1. The men …………. lives next-door are France.

2. Do you know the girls …………. are standing outside the school?

3. The cake …………. you like comes from the France.

4. A burglar is someone …………. breaks into a house and steals things.

5. I can’t find the key …………. opens this door.

6. I don’t like the boy …………. Sue is going out with.

7. The man …………. she is going to marry is very handsome.

8. He wore a mask …………. made him look like Mickey Mouse.

9. The man …………. mobile was ringing did not know what to do.

10. The woman …………. daughter was crying tried to calm her down.

Đáp án

Exercise 1:

1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.

2. Do you know the man who is coming towards us?

3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.

4. I come from a city which is located by the sea.

5. The salad that/ which I had for lunch was so delicious.

6. He worked for a man who used to be an engineer.

7. They called a doctor who lived nearby.

8. I wrote an email to my brother who lives in Italy.

9. Linh liked the waiter who was very friendly.

10. We broke a car that belonged to my uncle.

Exercise 2

1- B 2- A 3- C 4- D 5- C 6- B 7- C 8- A 9- B 10- B
11- B 12- C 13- A 14- A 15- C 16- B 17- D 18- B 19- D 20- B

Exercise 3

1. who 2. who 3. which 4. That  5. which
6. who 7. whom 8. which 9. whose 10. whose

Nếu muốn học thêm về ngoại ngữ Châu Âu, bạn có thể tham khảo các khóa học tại ICC Academy. ICC Academy là trung tâm đào tạo tiếng Anh, Pháp, Đức uy tín và chất lượng, với phương pháp học hiệu quả và linh hoạt. Bạn có thể lựa chọn học theo nhóm hoặc học tiếng Đức 1 kèm 1 với giáo viên chuyên môn và giàu kinh nghiệm. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể truy cập website hoặc liên hệ hotline: 024 6662 8671.

Như vậy, chúng ta đã cùng tìm hiểu về một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Đây là một điểm ngữ pháp quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững hơn kiến thức về mệnh đề quan hệ cũng như cách dùng mệnh đề quan hệ chuẩn xác.

Khai giảng lớp học mới

ICC mang lại khoá học chất lượng cao dành cho học viên không chỉ tại Việt Nam mà còn đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài

Đăng ký nhận
tư vấn miễn phí

    5
    Ngày
    08
    Giờ
    30
    Phút
    42
    Giây
    Điện thoại: 024 6662 8671
    Messages ICC ACADEMY
    icon-default